Ưu 勢.core của máy dán nhãn tự động phân trang 體現được trong tính tự động hóa cao, tốc độ cao và 穩定性 cao.
Ngày phát hành:2025-06-10
Độ hiệu suất của máy dán nhãn tự động phân trang chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố như mô hình thiết bị, специфика sản phẩm, kích thước nhãn và môi trường sản xuất आदine. Ưu 勢 cốt lõi của nó 體 hiệnđược trong tính tự động hóa cao, tốc độ cao và 穩定性 cao. Dưới đây là phân tích 詳細:
Hầu hết các mô hình 標準 của máy dán nhãn tự động phân trang có tốc độ dán nhãn từ 30–150 phần/ phút (tùy thuộc vào kích thước sản phẩm):
- Sản phẩm kích thước nhỏ (như thẻ, túi bao nhỏ): Tốc độ có thể達到 80–150 phần/phút, 適合 cho sản xuất liên 續đ批量 lớn.
- Sản phẩm kích thước lớn (như sách, hộp bao lớn): Tốc độ thường là 30–80 phần/ phút, vì cần vị trínhđịnh và hành động dán nhãn chính 確 hơn.
- Dán nhãn tay: Hiệu suất của một người 操作工 khoảng 10–30 phần/ phút, và dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như kiệt 勞,tâm trạng आदine, 穩定性 kém.
- Dán nhãn 機器: Năng suất trong 작業 liên 續 cóthể達到 là 3–5 lần của labor, và 優勢顯著 hơn khi sản xuất không gián đoạn 24 giờ.
- Hình 狀 của sản phẩm: Bề mặt 規則 (như hộp giấy, thẻ): Hiệu suất dán nhãn cao nhất; bề mặt cong 異形 (như bình trụy): Cần đầu dán nhãn tùy chỉnh, cóthể làm giảm tốc độ.
- Vật liệu và kích thước của nhãn: Nhãn trong suốt, nhãn vị trínhđịnh cao 精確 (như mã giám sát điện tử): Cần hiệu chuẩn 感器精確 hơn, cóthể làm giảm tốc độ một chút; nhãn kích thước lớn (như chiều dài>200mm): Vì khoảng cách 送 nhãn 長,hiệu suấthạnh 略低.
- Cơ構 phân trang: Thiết bịphân trang khí động hoặc 機械 hiệu suấtcóthể確保 sản phẩmđược tách ra liên tục và 穩定,避免 kẹt giấy hoặc 쌓疊,ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ toàn 體.
- Hệ thốngcontrol: Động cơ伺服 nhập khẩu + hệ thốngcontrol PLC cótốc độphản hồi nhanh (đo 單位 là millisecond), sai sốvị trínhnhỏ, cóthể減少 sự downtime và 返工 do nhãn trống hoặc dán lệch.
- 性功能 tùy chọn: Cung cấpđường 送料 tự động, 收料 hoặc thiết 備 dán nhãn đa 工位 (như dán đồng thời nhãn mặt trước và mặt sau): Cóthể提升 hiệu suấttổng hợp.
- Debug ban đầu: Khi thay đổi специфика sản phẩm, cần 調整 khoảng cách phân trang, vị trínhãn आदine. Các 操作工 kiểu 熟能練 cóthể hoàn thành việc 切換 trong 10–30 phút, trong khi người mới 可能 tốn thời gian lâu hơn.
- Tình trạng bảo trì: L 潤滑週期 các bộphận truyền 動,làm sạch 感器 (避免 bụi ảnh hưởng đến detection): Cóthể減少 thời gian downtime do lỗi, 確保 tỉ lệsử dụng thiết 備>95%.
Trong các ngành như thực phẩm, hóa chất 日用等 của sản xuất 規模 lớn, thiết 備 cóthể運行 liên 續 8–12 giờ, năng suấtngày 達到 100.000–200.000 phần, vượt quá nhiều so với hiệu suất labor.
Trước 性設置 nhiều 組 tham số(như vị trídán nhãn của các sản phẩm khác nhau, chiều dài nhãn): Switch 任務 sản xuấtbằng một nút, 適合 cho các 场景如 gói packaging tùy chỉnh của thương mại điện tử, 訂單 ít 批量 của dược phẩm 等,減少 lỗí do 換型.












