+86 13827272341

Khả năng nos tải của máy quấn dây 胶粘 và tốc độ quấn 胶带之間 có một số mối liên quan nhất định.

Ngày phát hành:2025-06-09

I. Nguyên lý kỹ thuật: Mối liên kết cơ bản của hệ thống động lực

1. "Phân bổ năng lượng" của công suất động cơ

Lực động lực core của máy quấn 胶带 (máy quấn dây 胶粘) đến từ động cơ, công suất của nó cần đồng thời đáp ứng nhu cầu mô-men quay để đẩy vật phẩm quay và kiểm soát 張力 (lực căng) của 胶带 trong quá trình quấn.


  • Trường hợp tải nặng: Khi vật phẩm nặng (ví dụ: pallet 2 tấn), động cơ cần xuất mô-men lớn hơn để duy trì quay. Nếu đồng thời yêu cầu tốc độ quấn 胶带 cao (ví dụ: trên 15 vòng/phút), có thể dẫn đến động cơ tải quá, thậm chí xảy ra "kẹt đứt" hoặc giảm tốc độ quay vì thiếu lực.
  • Trường hợp tải nhẹ: Vật phẩm nhẹ (ví dụ: dưới 500kg) yêu cầu mô-men động cơ thấp hơn, động cơ có thể phân bổ năng lượng linh hoạt hơn đến việc kiểm soát tốc độ quấn, thực hiện quấn 胶带 nhanh (ví dụ: trên 20 vòng/phút).

2. Hạn chế cường độ của hệ thống truyền động

Cường độ của các bộ phận truyền động như răng, chuỗi xác định tải động mà thiết bị có thể耐受 (chịu được).


  • Tốc độ quấn 胶带 cao làm tăng lực đòn 慣性 (từ慣性) đối với các bộ phận truyền động (ví dụ: cú nhắc khi khởi động/dừng). Nếu khả năng nos tải của thiết 備 không đủ (ví dụ: khung 輕型 - 輕型), có thể導致 (đ導致) hao mòn nhanh hơn 甚至 gãy đứt các bộ phận truyền động.
  • Ngược lại, cấu trúc truyền động được tăng cường của thiết 備 nos tải nặng (ví dụ: răng 鋳钢 - 鋳钢) có thể thích nghi tốt hơn với lực đòn của vận hành tốc độ cao.

II. Tác động tương호: Hiệu ứng "tăng giảm xen kẽ" giữa khả năng nos tải và tốc độ

1. Hạn chế của khả năng nos tải đối với tốc độ

  • Ràng buộc giới hạn vật lý: Thông thường, sách hướng dẫn sử dụng thiết 備 sẽ ghi rõ "tốc độ tối đa cho phép tại các tải nos khác nhau". Ví dụ:
    • Khi thiết 備 nos tải tối đa 2000kg, tốc độ quấn 胶带 tối đa đượcRecommendation (đề xuất) là 10 vòng/phút;
    • Khi trọng lượng vật phẩm giảm đến 1000kg, tốc độ tối đa có thể tăng lên 15 vòng/ phút.
  • Yêu cầu ổn định: Vật phẩm nos tải nặng trong quá trình quay nhanh dễ bị rung động vì lực 離心 (lựcLy tâm), có thể gây ra rung động thiết 備 hoặc nguy cơ an toàn. Do đó, nhà sản xuất sẽ giới hạn tốc độ khi nos tải nặng thông qua hệ thống kiểm soát, 確保 (確保) hoạt động ổn định (ví dụ: equipped with biến tần 器 - equipped with tần số converter để điều chỉnh tốc độ động 態).

2. "Tiêu hao ẩn" của tốc độ đối với khả năng nos tải

  • Tải động tăng lên: Tốc độ quấn 胶带越高,慣性 của vật phẩm trong quá trình quay càng lớn, 導致 lực đòn tức thời đối với đĩa quay và khung thiết 備 càng mạnh. Ví dụ:
    • Cùng một vật phẩm nos tải 1000kg, khi quay với tốc độ 20 vòng/phút, tải động mà đĩa quay 耐受 (chịu) có thể cao hơn 30%-50% so với tốc độ 10 vòng/phút.
  • Tác động đến tuổi thọ bộ phận: Vận hành tốc độ cao trong thời gian dài sẽ làm tăng hao mòn của các bộ phận như bós Bearing, động cơ, 間接 (giữa 接) làm giảm khả năng nos tải thực tế của thiết 備. Ví dụ: Nếu thiết 備輕型 quay vật phẩm nos tải nặng ở tốc độ tối đa trong 오래 dài, có thể dẫn đến vết nứt hàn trên khung hoặc lỏng bós Bearing, làm hạ giới hạn nos tải an toàn.


Công ty TNHH Công nghệ thông minh Đông Quan Zhongburg Copyright © 2024
Gmap】【Bmap