+86 13827272341

Các loại cảm biến và nguyên lý 検測 của máy dán nhãn phân trang tự động.

Ngày phát hành:2025-05-28

全自动分页上平面贴标机_10.jpg

Dưới đây là bản dịch sang tiếng Việt về các loại cảm biến và nguyên lý 検測 của máy dán nhãn phân trang tự động:

I. Cảm Biến Quang Điện (Photoelectric Sensor)

Nguyên lý Cốt Tr lõng: Xác định vị trí, sự tồn tại hoặc khoảng cách giữa các vật thể thông qua sự chắn che hoặc phản xạ của tia sáng giữa đầu phát sóng và đầu nhận.

1. Cảm Biến Quang Điện Đối Xạ (Through - Beam Photoelectric Sensor)

  • Cấu Trúc: Đầu phát sóng (máy phát sáng LED) và đầu nhận (tinh thể光敏) được lắp đặt tách rời nhau, hình thành một 光路 đối xạ.
  • Lôgic Kiểm Tra:
    • Khi không có vật thể chắn che, đầu nhận tiếp tục nhận được tia sáng và xuất ra tín hiệu ổn định.
    • Khi sản phẩm đi qua 경로 của tia sáng, tia sáng bị chắn che, tín hiệu của đầu nhận biến đổi đột ngột, kích hoạt hệ thống điều khiển dán nhãn (ví dụ: gỡ nhãn, khởi động động cơ).
  • Ứng Dụng Tiếng Biểu:
    • Kiểm tra xem sản phẩm có 就位 (ví dụ: 出口 của bộ phận phân trang, trước công vị dán nhãn).
    • Hành động đếm (tính số lượng sản phẩm đi qua).
  • Lợi Ích: Khoảng cách 検測 xa (đ可达数米), khả năng chống nhiễu mạnh, phù hợp với các dây sản xuất tốc độ cao.

2. Cảm Biến Quang Điện Phản Xạ Màn (Diffuse Reflection Photoelectric Sensor)

  • Cấu Trúc: Đầu phát sóng và đầu nhận được tích hợp trong cùng một mô - đun, sử dụng phản xạ của bề mặt vật thể để検測.
  • Lôgic Kiểm Tra:
    • Đầu phát sóng исп ph 射中 tia sáng, khi vật thể đến gần, tia sáng phản xạ được đầu nhận ghi nhận và kích hoạt tín hiệu.
    • Bằng cách điều chỉnh độ nhạy cảm (ví dụ: ngưỡng cường độ ánh sáng phản xạ), có thể thích nghi với sản phẩm khác nhau về màu sắc và 材质 (các vật thể màu đậm cần 検測 ở gần, các vật thể màu sáng có thể検測 từ xa).
  • Ứng Dụng Tiếng Biểu:
    • Kiểm tra sự tồn tại của sản phẩm trong suốt hoặc bán trong suốt (ví dụ: lọ thủy tinh, hộp nhựa).
    • Xác định 大概 vị trí của rìa sản phẩm (ví dụ: 判断 nhãn dán bắt đầu ở đâu).
  • Hạn Chế: Khoảng cách 検測 ngắn hơn (thông thường < 1 mét), dễ bị nhiễu oleh ánh sáng môi trường, cần làm sạch kính 頭 thường xuyên để避免 bụi ảnh hưởng đến hiệu quả phản xạ.

3. Cảm Biến Quang Điện Phản Xạ Trở Lại (Retroreflective Photoelectric Sensor)

  • Cấu Trúc: Đầu phát sóng và đầu nhận được tích hợp, kết hợp với một tấm phản xạ (như lăng kính) để hình thành một chu trình 光路.
  • Lôgic Kiểm Tra:
    • Tia sáng được phản xạ trở về đầu nhận qua tấm phản xạ, khi vật thể chắn che 光路 thì kích hoạt tín hiệu.
    • Tấm phản xạ có thể được lắp đặt ở phía đối diện của thiết bị, không cần lắp đặt song song như cảm biến đối xạ, tiết kiệm không gian.
  • Ứng Dụng Tiếng Biểu:
    • Kiểm tra sản phẩm nhỏ di động nhanh (ví dụ: viên nén, gói 小包).
  • Ứng Dụng Tiếng Biểu: Thực hiện 検測 dài xa trong không gian hẹp (ví dụ: khi 两侧 của băng tải không thể lắp đặt cảm biến).

II. Cảm Biến Quang Tuyến (Fiber Optic Sensor)

Nguyên lý Cốt Tr lõng: Sử dụng quang 纤纤 để truyền tải tia sáng, kết hợp với các COMPONENT quang điện để thực hiện 検測 độ chính 確 cao trong môi trường phức tạp hoặc với kích thước siêu nhỏ.

1. Loại Tr 探头 Quang Tuyến

  • Quang Tuyến Đối Xạ: Hai quang 纤纤 được sử dụng riêng lẻ cho việc phát sóng và nhận sóng, khoảng cách giữa chúng rất nhỏ (cấp микromet), có thể検測 các vật thể siêu nhỏ (ví dụ: mép nhãn bị xước xát).
  • Quang Tuyến Phản Xạ Màn: Một quang 纤纤 duy nhất thực hiện cả chức năng phát sóng và nhận sóng, 尖端 của 探头 có thể bị cong vê, thích nghi với bề mặt cong phức tạp hoặc không gian hẹp (ví dụ: 検測 vị trí dán nhãn trên chai hình tròn).

2. Lôgic Kiểm Tra

  • Xác định sự tồn tại hoặc vị trí của vật thể thông qua sự thay đổi cường độ tín hiệu quang truyền qua quang 纤纤,độ chính 確可达 ±0.1mm.
  • Có thể điều chỉnh điểm nhờn của 探头 quang 纤纤 để検測 các đặc 徵 nhỏ như rìa nhãn, v 缺 t sản phẩm.

3. Ứng Dụng Tiếng Biểu

  • Kiểm Tra Nhãn:
    • Kiểm tra xem nhãn có được gỡ ra đúng không (ví dụ: khi giấy đế bị gãy, 探头 quang 纤纤 không 検測 được sự phản xạ từ nhãn và kích hoạt cảnh báo).
    • Nhận dạng dấu màu (Mark point) trên nhãn để hiệu chỉnh khoảng cách giữa các nhãn (ví dụ: định vị các cuộn nhãn nhiều hàng).
  • Kiểm Tra Thiếu Đốm Sản Phẩm:
    • Kiểm tra cấu trúc lồi lõm của sản phẩm dạng 異形 (ví dụ: whether the curved surface of cosmetic bottles meets labeling requirements).

4. Lợi Ích

  • Kích thước nhỏ, có thể được lắp đặt ở những vị trí mà cảm biến quang điện truyền thống không thể पहुँच được.
  • Khả năng chống nhiễu điện từ mạnh, phù hợp với môi trường công nghiệp có tiếng ồn cao.
  • Độ chính 確検測 cao, phù hợp với các сцен khicksinh 贴标微型化 và độ chính 確 cao (ví dụ: dán nhãn cho các COMPONENT điện tử).

III. Cảm Biến Siêu Âm (Ultrasonic Sensor)

Nguyên lý Cốt Tr lõng: Tính toán khoảng cách đến vật thể hoặc 検測 các vật thể trong suốt /mềm mại thông qua việc phát sóng siêu âm và đo khoảng thời gian 之間 của sóng phản hồi.

1. Lôgic Kiểm Tra

  • Đầu phát sóng исп ph 射中 sóng siêu âm (tần số>20kHz), khi va chạm vào vật thể thì bị phản xạ, đầu nhận tính toán khoảng cách bằng thời gian đi và về của sóng (công thức: distance = 声速 × time / 2).
  • Có thể xuyên qua các 材质 trong suốt (ví dụ: thủy tinh, nhựa) hoặc 検測 các vật thể mềm mại (ví dụ: túi gói), không bị ảnh hưởng bởi màu sắc hoặc độ sáng.

2. Ứng Dụng Tiếng Biểu

  • Dán Nhãn Cho Sản Phẩm Trong Suốt: Kiểm tra vị trí của lọ thủy tinh, chai PET, 避免 cảm biến quang điện không thể検測 được 材质 trong suốt.
  • Kiểm Tra Bề Mặt Xoay Xung: Đối với các vật thể dễ biến dạng như túi gói, xác định độ phẳng của bề mặt thông qua sự thay đổi cường độ phản xạ của sóng siêu âm, để đảm bảo vị trí dán nhãn chính 確.

3. Hạn Chế

  • Độ chính 確検測 thấp hơn cảm biến quang điện /quang 纤纤 (thông thường ±1-3mm).
  • Không phù hợp với môi trường nhiệt độ cao (sóng siêu âm bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ) hoặc có dòng khí mạnh (dòng khí làm xáo trộn đường đi của sóng).

IV. Cảm Biến Thị觉 (Vision Sensor)

Nguyên lý Cốt Tr lõng: Thu thập hình ảnh qua camera công nghiệp, phân tích thông qua các thuật toán để xác định vị trí, kích thước hoặc nhiễu của vật thể, là một giải pháp 検測 thông minh.

1. Tổ Chức Hệ Thống

  • Vật Lý: Camera phân 辩率 cao, nguồn sáng (ví dụ: 环形光,背光灯), thẻ采集图像.
  • Phần Mềm: Các thuật toán xử lý hình ảnh (ví dụ: 検測 canh, 매칭 template, nhận dạng ký tự OCR).

2. Chức Năng Kiểm Tra

  • Hướng Dẫn Vị Trí: Nhận dạng 姿勢 của sản phẩm trong thời gian thực, tính toán độ lệch khi dán nhãn, điều chỉnh động 態 vị trí của đ頭 dán nhãn (ví dụ: dán nhãn nhiều góc cho sản phẩm dạng 異形).
  • Kiểm Tra Chất Lượng:
    • Kiểm tra nhiễu sau khi dán nhãn như độ nghiêng của nhãn, s 氣,không che phủ đủ.
    • Xác minh nội dung của nhãn (ví dụ: ngày sản xuất, barcode) có đúng không.

3. Ứng Dụng Tiếng Biểu

Công ty TNHH Công nghệ thông minh Đông Quan Zhongburg Copyright © 2024
Gmap】【Bmap